C(%) | 0.52-0.60 | Si(%) | 0.15-0.35 | Mn(%) | 0.65-0.95 | P(%) | ≤0.030 |
S(%) | ≤0.035 | Cr(%) | 0.65-0.95 |
Mác thép tương đương
Mỹ | Đức | Trung Quốc | Nhật | Pháp | Anh | Ý | Ba lan | ISO | áo | Thụy Điển | Tây Ban Nha |
– | DIN,WNr | GB | JIS | AFNOR | BS | UNI | PN | ISO | ONORM | SS | UNE |
5155 / G51550 | 55Cr3 / 1.7176 | 55CrMnA | SUP9 | 55C3 | ≈527A60 | 55Cr3 | |||||
Quá trình luyện thép
Ủ thép
Làm nóng từ từ tới 740-770 độ C, cho phép giữ đủ thời gian, để thép tạo thành trong nhiệt độ cho phép. Làm lạnh từ từ trong lò. Độ cứng đạt tới 250 HB.
Xử lý nhiệt (gia nhiệt)
Thép SUP9 nên được tạo thành trong quá trình gia nhiệt tới 830 -860 độ C cho tới khi gia nhiệt hoàn thành. Khoảng 30 phút cho 25mm được chọn rồi ngay lập tức tôi dầu.
Ram thép
Nên ram ở nhiệt độ 460-510 độ C, ngâm trong nhiệt độ được chọn và ngâm ít nhất 1 giờ chò 25mm độ dày
Tình chất cơ lý
Độ bền kéo | Điều kiện và giới hạn chảy | Độ dãn dài | Giảm diện tích | Độ cứng (hàng cán nóng) | Hardness (Cold Drawn) |
σb (MPa):≥1225(125) | σ0.2 (MPa):≥1080(110) | δ5 (%):≥9 | ψ (%):≥20 | ≤321HB; | |
Ứng dụng
Có đặc tính nổi bật chịu lực, hiệu suất tải lực tốt, độ cứng cao, các tính chất vật lý toàn diện nên thép SUP9 xuất hiện trong các chi tiết máy hạng nặng, máy kéo, máy tải công nghiệp, áp suất cao, làm lò xo…